Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh trong mọi tình huống ấn tượng
Học cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh sao cho ấn tượng và thu hút là kỹ năng mà bất cứ ai cũng nên thành thục, đặc biệt là trong xu hướng hội nhập quốc tế hiện nay.
Đặc biệt trong các tình huống như phỏng vấn làm việc tại công ty nước ngoài, gặp gỡ bạn bè ngoại quốc hay đến một quốc gia khác để du lịch, đôi khi bạn sẽ được yêu cầu giới thiệu những thông tin cá nhân cơ bản nhằm giúp bạn và mọi người xung quanh hiểu nhau hơn, cũng như có thể bắt đầu một cuộc giao tiếp có chiều sâu về chủ đề sắp được đề cập.
Trong bài viết dưới đây, The Forum sẽ chia sẻ với bạn những Top mẫu câu giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh ngắn gọn, ấn tượng có thể sử dụng trong mọi tình huống.
NỘI DUNG CHÍNH
Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cơ bản
Tùy vào mục đích sử dụng mà bạn có thể đưa các nội dung khác nhau vào bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh. Tuy nhiên, bố cục nội dung của một bài tiêu chuẩn sẽ gồm các phần sau:
- Giới thiệu tên, tuổi
- Giới thiệu trình độ học vấn
- Giới thiệu nghề nghiệp, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm làm việc
- Chia sẻ sở thích và tính cách của bản thân – Chia sẻ cách sống và làm việc của bản thân.
Một vài tình huống điển hình mà bạn nên chủ động giới thiệu về bản thân bằng Tiếng Anh:
- Bạn tham gia phỏng vấn xin việc tại công ty nước ngoài
- Bạn tham gia sự kiện về tuyển dụng, sự kiện kết nối mạng hay kết nối giữa con người với doanh nghiệp
- Buổi thuyết trình trước đám đông bằng tiếng Anh
- Gặp gỡ mọi người trong các buổi triển lãm thương mại…
Dù hoạt động giới thiệu về bản thân được thực hiện bằng lời nói hay văn bản thì việc biên soạn trước nội dung là việc bạn nên chuẩn bị trước.
Việc liệt kê những nội dung bạn muốn thể hiện giúp bạn giảm đi được sự hồi hộp, lúng túng, nghĩ trước quên sau khi giao tiếp với người khác, có thời gian để xem xét điểm mạnh khác biệt của bản thân so với những người còn lại. Như vậy, khả năng bạn được người khác chú ý sẽ cao hơn.
Tham khảo: Top 10 Trung tâm luyện thi IELTS tại TPHCM chất lượng nhất
Cấu trúc câu thường dùng khi nói về bản thân bằng tiếng Anh
Một phần giới thiệu bản thân đầy ấn tượng không cần có đầy đủ các nội dung được thể hiện trong phần bố cục, ùy theo sự kiện và mục đích giới thiệu, bạn có thể thêm hoặc lược bỏ một số thông tin.
Ví dụ, khi đi phỏng vấn bằng tiếng Anh, bạn cần tập trung nhiều vào năng lực chuyên môn, kinh nghiệm làm việc. Tuy nhiên, khi bạn tham gia và sự kiện gia đình, bạn nên tập trung thông tin và bản thân và các thành viên trong gia đình của mình. Dưới đây là một số cách giới thiệu thông tin cá nhân:
1. Tên của bạn. Tên của bạn là thông tin cơ bản nhất của phần giới thiệu bản thân. Đó là điều đầu tiên mọi người sẽ tưởng tượng ra khi họ gặp bạn. Vì vậy, bạn cần giới thiệu tên rõ ràng và ấn tượng.
Các mẫu câu giới thiệu tên:
- My name is…/ I’m…
- My full/ first/ last name is…
- You/ They/ Everyone can call me…/ Please call me…
- My nickname is…
2. Tuổi của bạn. Đây là thông tin không phải lúc nào cũng cần thiết. Tuy nhiên, trong trường hợp bạn đang muốn làm quen với một người bạn thực sự hay chia sẻ giữa những người có cảm giác cùng sở thích, tuổi sẽ là thông tin nên được cung cấp.
Các mẫu câu giới thiệu tuổi:
- I’m… years old.
- I’m…
- I’m over/ almost/ nearly…
- I am around your age.
- I’m in my early 20/ late thirties.
3. Trình độ học vấn là thông tin quan trọng để người khác hiểu hơn về kiến thức và kinh nghiệm của bạn. Mẫu câu miêu tả trình độ học vấn
- I’m a student at… (tên trường)
- I study… (tên ngành)
- My major is…
4. Thông tin nghề nghiệp
Các mẫu câu miêu tả nghề nghiệp hiện tại của bạn:
- I am a/ an…
- I work as a/ an…
- I work for (Company’s name)… as a/ an…
- I’m out of work/ I am unemployed
- I earn my living as a/ an…
- I am looking for a job/ I have been made redundant/ I am looking for work.
- I’m retired.
- I used to work as a/ an… at… (địa chỉ)
- I just started as… (vị trí công việc) in the… (tên phòng) department.
- I work in/at a… (địa chỉ)
- I have been working in… (thành phố) for… years.
- I would like to be (…)/ I want to be (…)
5. Đề cập về sở thích giúp mọi người cảm nhận được tính cách, sở thích và những yếu tố thuộc về cá nhân. Các mẫu câu thể hiện sở thích:
- I like/ love/ enjoy/…
- I am interested in…
- I am good at…
- My hobby is…/ I am interesting in…
- My favorite sport/ color/ place/ food/ drink is…
- I have a passion for…
- I sometimes go to… (địa chỉ), I like it because…
- I don’t like/ dislike/ hate…
6. Chia sẻ mục tiêu và nguyện vọng giúp người nghe hiểu được động lực và mục tiêu, tham vọng của bạn. Một số cấu trúc phổ biến:
- set a goal/ make a goal: thiết lập một mục tiêu
- have a goal: mục tiêu mà bạn hiện đang duy trì
- achieve a goal: đạt được thành công một mục tiêu
- reach a goal: mở rộng và đạt được mục tiêu thành công
- accomplish a goal: đạt được thành công một mục tiêu
7. Bàn về kinh nghiệm và kỹ năng bản thân sẽ giúp nhà tuyển dụng hiểu hơn về mức độ phù hợp của bạn với công việc.
8. Thông tin cá nhân khác về gia đình, bạn đến từ đâu…
Giới thiệu địa chỉ:
- I live in… / My address is… (địa chỉ)
- I live on… (tên địa danh) street.
- I live at…
- I spent most of my life in…
- I have lived in… for/ since…
- I grew up in…
Giới thiệu về các thành viên trong gia đình:
- There are… (số lượng) people in my family. They are…
- There are… (số lượng) of us in my family.
- My family has (số lượng)) people.
- I live with my…
- I am the only child.
- I don’t have any siblings.
- I have… brothers and… (số lượng) sister.
Nhìn chung, thông tin cá nhân của người nói là thông tin đầu tiên người nghe nhận được trước khi vào chủ đề chính. Do vậy, một bài giới thiệu bản thân tiếng Anh ngắn gọn, đi thẳng vào vấn đề và cung cấp cái nhìn tổng quan sẽ giúp bạn thành công có được ấn tượng tốt đẹp đầu tiên.
Từ vựng giúp phần giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh khi phỏng vấn thu hút hơn
Từ vựng nghề nghiệp:
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Accountant | kế toán |
Actuary | chuyên viên thống kê |
Advertising executive | trưởng phòng quảng cáo |
Architect | kiến trúc sư |
Artist | nghệ sĩ |
Astronaut | phi hành gia |
Astronomer | nhà thiên văn học |
Auditor | Kiểm toán viên |
Baggage handler | nhân viên phụ trách hành lý |
Baker | thợ làm bánh |
Bank clerk | nhân viên ngân hàng |
Barber | thợ cắt tóc |
Barrister | luật sư bào chữa |
Beautician | nhân viên làm đẹp |
Bodyguard | vệ sĩ |
Bricklayer/ Builder | thợ xây |
Businessman | doanh nhân |
Butcher | người bán thịt |
Butler | quản gia |
Carpenter | thợ mộc |
Cashier | thu ngân |
Chef | đầu bếp trưởng |
Composer | nhà soạn nhạc |
Customs officer | nhân viên hải quan |
Dancer | diễn viên múa |
Dentist | nha sĩ |
Detective | thám tử |
Diplomat/ Diplomatist | nhà ngoại giao |
Doctor | bác sĩ |
Driver | lái xe |
Economist | nhà kinh tế học |
Editor | biên tập viên |
Electrician | thợ điện |
Engineer | kỹ sư |
Estate agent | nhân viên bất động sản |
Farmer | nông dân |
Fashion designer | nhà thiết kế thời trang |
Film director | đạo diễn phim |
Financial adviser | cố vấn tài chính |
Fireman | lính cứu hỏa |
Fisherman | ngư dân |
Fishmonger | người bán cá |
Florist | người trồng hoa |
Greengrocer | người bán rau quả |
Hairdresser | thợ làm đầu |
Homemaker | người giúp việc nhà |
HR manager | trưởng phòng nhân sự |
Illustrator | họa sĩ vẽ tranh minh họa |
Investment analyst | nhà phân tích đầu tư |
Janitor | nhân viên dọn dẹp làm vệ sinh |
Journalist | nhà báo |
Từ vựng tính cách:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Generous | ’dʒenərəs | rộng lượng |
Charming | ’t∫ɑ:miη | xinh đẹp, duyên dáng |
Discreet | dis’kri:t | cẩn trọng, kín đáo |
Diligent | ’dilidʒənt | siêng năng |
Conscientious | ,kɔn∫i’en∫əs | chu đáo |
Clever | ’klevə | khéo léo |
Efficient | i’fi∫ənt | có năng lực |
Courteous | ’kə:tjəs | lịch sự |
Creative | kri:’eitiv | sáng tạo |
Courageous | kə’reidʒəs | dũng cảm |
Hospitable | ’hɔspitəbl | hiếu khách |
Humble | ’hʌmbl | khiêm tốn |
Good | gʊd | tốt, giỏi |
Gentle | ’dʒentl | hiền lành |
Friendly | ’frendli | gần gũi |
Cautious | ’kɔ:∫əs | cẩn trọng |
Honest | ’ɔnist | thật thà, lương thiện |
Intelligent | in’telidʒənt | thông minh |
Punctual | ’pʌηkt∫uəl | đúng giờ |
Responsible | ri’spɔnsəbl | có nghĩa vụ |
Humorous | ’hju:mərəs | hài hước |
Willing | ’wiliη | có thiện ý, sẵn lòng |
Nice | nais | xinh đẹp, dễ thương |
Brave | breɪv | Anh hùng. |
Careful | ˈkeəfl | Cẩn thận. |
Cheerful | ˈtʃɪəfl | Vui vẻ. |
Easy-going | ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ | Dễ gần. |
Exciting | ɪkˈsaɪtɪŋ | Thú vị. |
Ambitious | æmˈbɪʃəs | Có nhiều tham vọng. |
Các mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh đơn giản
The Forum giới thiệu đến bạn các mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
Các mẫu gồm:
- Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh chung
- Giới thiệu bản thân đơn giản cho sinh viên
- Tự giới thiệu với học sinh trong trường
- Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh trong cuộc phỏng vấn
Trong một sự kiện, việc giới thiệu bản thân quan trọng nhưng bạn sẽ có rất ít thời gian để làm việc này. Do vậy, bạn cần chắt lọc những thông tin quan trọng về bản thân để có thể vừa khái quát được những điểm cần nói, vừa gây ấn tượng với người nghe mà thông tin được đưa ra không bị quá lan man.
Tùy từng thời điểm và sự kiện khác nhau sẽ có cách giới thiệu khác nhau. Do vậy, bạn cần tìm hiểu kỹ về sự kiện để đưa ra thông tin cá nhân phù hợp nhất.
The Forum đã chia sẻ với bạn những kinh nghiệm cũng như cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh sao cho hiệu quả, ấn tượng trong mọi trường hợp, Hy vọng qua những cấu trúc câu. từ vựng và bài mẫu ở trên, bạn có thể áp dụng hiệu quả, nâng cao kỹ năng mềm của bản thân khi học giao tiếp tiếng Anh.
Bài viết liên quan
Tư vấn miễn phí
BÀI NỔI BẬT
IELTS Writing task 2 là phần thi chiếm đến 2/3 tổng số điểm của bài thi Writing. Do đó, Task 2 được đánh giá là cực khó nhằn hơn so với Task 1. Thí sinh sẽ phải đối mặt với rất nhiều dạng đề Task 2 cực kỳ phức tạp theo hướng cực kỳ học […]
06/01/2023
Table – Bảng biểu được đánh giá là một trong các dạng đề khó nhất trong bài thi IELTS Writing Task 1 do chứa rất nhiều số liệu và thông tin gây bối rối cho thí sinh. Nếu bạn không năm chắc các phương pháp xử lý câu hỏi và chọn lọc thông tin phù […]
01/02/2023
Đạt được chứng chỉ IELTS từ lâu đã trở thành mong ước của nhiều bạn học sinh, sinh viên. Bởi tính đến thời điểm hiện, IELTS được đánh giá là chứng chỉ tiếng Anh có giá trị nhất và mang đến nhiều lợi ích tuyệt vời như được xét tuyển thẳng vào Đại học, miễn […]
22/02/2023
IELTS là kỳ thi kiểm tra năng lực ngoại ngữ tiếng Anh phổ biến nhất thế giới và được chia thành hai loại là IELTS Academic (Học thuật) và IELTS General Training (Hệ tổng quát). Vậy hai chứng chỉ này có gì khác biệt và hình thức thi nào phù hợp với bạn? Cùng The […]
07/01/2023
Các khóa học tại The Forum
01/02/2023
The Forum sở hữu phương pháp đào tạo chuyên biệt giúp cải thiện điểm SAT của học viên lên đến 1500+
07/03/2022
Xây dựng nền tảng Tiếng Anh vững chắc, chuẩn đầu ra theo chứng chỉ Cambridge
07/03/2022