Cách viết Line Graph (Biểu đồ đường) trong IELTS Writing Task 1
Line Graph là một dạng bài phổ biến, thường gặp nhất trong đề thi IELTS Writing Task 1. Để xử lý tốt dạng bài này, đòi hỏi thí sinh phải nắm vững các từ vựng cũng như cấu trúc câu phù hợp, cũng như chiến thuật làm bài hợp lý.
Bài viết dưới đây, The Forum sẽ giới thiệu tới bạn cách viết bài Writing Task 1 Line Graph chi tiết, cũng như tổng hợp tất cả các kiến thức bạn cần có để để đạt kết quả tốt nhất.
NỘI DUNG CHÍNH
Line Graph IELTS Writing Task 1 là gì?
Line Graph – Biểu đồ đường là dạng bài có chứ một hoặc nhiều đường diễn tả cho sự thay đổi của một đối tượng qua những mốc thời gian khác nhau.
Dạng bài Task 1 Line Graph yêu cầu thí sinh là viết một đoạn văn miêu tả các thông tin biểu thị trong biểu đồ trong 150 từ một cách khách quan. Trong dạng bài này, các thí sinh cần chọn lọc những số liệu tiêu biểu để làm nổi bật sự thay đổi và biết cách sử dụng từ vựng và cấu trúc phù hợp.
Đặc điểm nhận dạng biểu đồ Line Graph trong IELTS Writing Task 1:
- Luôn có mốc thời gian ứng với dữ liệu cụ thể. Bạn có thể biết được xu hướng thay đổi của đối tượng đó qua cách đọc hiểu duy nhất là dựa trên thứ tự thời gian.
- Trục ngang của biểu đồ đường thường biểu thị thời gian, trục dọc sẽ biểu thị các số liệu về sự thay đổi.
- Có thể sử dụng đa dạng các loại thì
Cấu trúc đề thi IELTS Line Graph cũng tương tự với các dạng đề khác trong phần thi IELTS Writing Task 1. Bài viết sẽ bao gồm 4 phần là Introduction, Overview, Body 1 và Body 2. Chi tiết về cấu trúc bài văn như sau:
- Introduction: Đây là câu mở đề của bài, tức là diễn đạt lại ý của đề bài theo từ vựng của bạn.
- Overview: Trong đoạn này, bạn cần tìm được điểm chung của các đường trên biểu đồ. Chẳng hạn như xu hướng chung là tăng hay giảm hay đang dao động liên tục…
- Body 1 và Body 2: Đây là hai đoạn văn ở thân bài, thường là miêu tả số liệu và nói đến xu hướng của biểu đồ. Bạn nên có sự liên kết giữa các thông tin với nhau chứ không nêu ra mỗi số liệu hoặc mô tả riêng rẽ.
Các từ vựng thường dùng trong Task 1 Line Graph
Song song với quá trình luyện đề, củng cố ngữ pháp thì việc trau dồi, mở rộng vốn từ cũng rất quan trọng.
Dưới đây Forum đã tổng hợp một số từ vựng thường dùng trong bài viết Line Graph Task 1. Bạn có thể tham khảo để rút ngắn thời gian tìm tài liệu và tập trung ôn luyện, cải thiện điểm số tốt hơn nhé
Từ vựng chỉ xu hướng tăng/ giảm/ không thay đổi/ dao động
Dạng bài Line Chart trong Writing Task 1 bắt buộc phải sử dụng các từ vựng chỉ xu hướng. Để mô tả xu hướng tăng/ giảm/ không thay đổi/ dao động đa dạng, không trùng lặp từ ngữ thì bạn cần sở hữu vốn từ phong phú.
Bảng tổng hợp từ vựng chỉ xu hướng dùng trong dạng bài Line Graph như sau:
Xu hướng | Danh từ | Động từ |
Xu hướng đi lên | An increase of
A climb of A doubling in + N A trebling in + N A growth of A rise of An upward trend A boom A surge |
Increase
Climb Double Treble Go up Rise Grow Boom Surge Soar Rocket |
Xu hướng đi xuống | A decrease of
A fall of A decline of A plunge A plummet A drop of A reduction A slump |
Decrease
Fall Decline Plunge Plummet Dive Drop Go down Slump |
Giữ nguyên không đổi | (Reach) a plateau at
No change |
Maintain the same level
Stabilize Level off at Stay/remain + Sustanable/ Steady/ Ant/ Unchanged/ Stable/ Static/ Const (at) |
Dao động liên tục | (See) a fluctuation
(See) an ups and down (Undergo) a volatile trend |
Fluctuate |
Xu hướng lên đỉnh, xuống đáy | (Reach) a high peak/top of
(Reach) a low of |
Bottom (at)
Peak (at) |
2.2 Từ vựng chỉ mức độ thay đổi
Bảng tổng hợp từ vựng chỉ mức độ thay đổi dùng trong dạng bài Line Graph như sau:
Mức độ | Tính từ | Trạng từ |
Thay đổi nhanh | Dramatic
Rapid Sharp Steep Significant Remarkable Considerable |
Dramatically
Rapidly Sharply Steeply Significantly Remarkably Considerably |
Thay đổi chậm | Steady
Gradual Minimal Slight |
Steadily
Gradually Minimally Slightly |
Thay đổi vừa phải | Noticeable
Marked Moderate |
Noticeably
Markedly Moderately |
Các cấu trúc câu thường dùng khi viết dạng Line Graph
Thí sinh có thể tham khảo các cấu trúc câu thường dùng khi viết dạng Line Graph để đạt được kết quả tốt nhất.
Cấu trúc mô tả xu hướng
1. TIME + WITNESS/SEE/SHOW/EXPERIENCE + A/AN + ADJ + NOUN + IN”WHAT” + NUMBER
♦️ Ví dụ: The year 2000 witnessed a slight increase in the number of students from 200 to 500.
2. THERE + BE + A/AN + ADJ + NOUN + IN + “WHAT” + NUMBER + TIME
♦️ Ví dụ: There was a slight increase in the number of students from 200 to 500 in 2000.
3. A/AN + ADJ + NOUN + NUMBER + BE SEEN/WITNESSED + IN + SUBJECT + TIME PERIOD
♦️ Ví dụ: A significant increase of 300 was witnessed in the number of students in 2000.
4. SUBJECT (WHAT) + VERB + ADVERB + NUMBER + TIME
♦️ Ví dụ: The number of students increased slightly from 200 to 500 in 2000.
5. SUBJECT + EXPERIENCED/ SAW/ WITNESSED + A/AN + ADJ + NOUN + NUMBER + TIME
♦️ Ví dụ: The number of students witnessed a significant increase of 300 in 2000.
Cấu trúc mô tả đối tượng: Lớn nhất – Nhỏ nhất – Bằng nhau
1. LỚN NHẤT: SUBJECT + LED THE WAY WITH + NUMBER (+ TIME)
♦️ Ví dụ: The proportion of paper waste led the way with 52% in 1965.
2. NHỎ NHẤT: AT THE LOWEST POINT WAS + NOUN, AT + NUMBER
♦️ Ví dụ: At the lowest point was the consumption of butter at about 150 grams.
3. BẰNG NHAU: THE CONSUMPTION/ PROPORTION OF (N1) AND (N2) WAS SIMILAR AT + NUMBER
♦️ Ví dụ: The consumption of wine and beer was similar at 25 bottles a day.
Cấu trúc mô tả chênh lệch giữa các đối tượng ( A gấp bao nhiêu lần B)
1. SUBJECT 1 + DOUBLED/TREBLED/WAS 4 TIMES HIGHER THAN THAT OF + SUBJECT 2, AT + NUMBER (1) AND (2) RESPECTIVELY
♦️ Ví dụ: The number of workers doubled the number of engineers, at 200 and 100 people respectively.
Cấu trúc mô tả kép
1. S + V, (WHICH WAS) FOLLOWED BY + N
♦️ Ví dụ: There is a strong rise from 20 to 40 for the first three months, followed by a fall to 10 in the final month
2. S + V BEFORE V-ing/NOUN
♦️ Ví dụ: The number of students strongly rises from 20 to 40 for the first three months before going down/ before experiencing a fall to 10 in the final month.
3. AFTER/ DESPITE + NOUN/V-ING, S + V
♦️ Ví dụ: After/ despite a strong rise from 20 to 40 for the first three months, the number of students falls to 10 in the final month.
4. WHILE S + V, S + V
♦️ Ví dụ: While the number of students goes up from 20 to 40 in the first three months, it drops to 10 in the final month.
Ứng dụng và phân tích cách viết Writing Task 1 Line Graph
Cùng The Forum tìm hiểu cách viết IELTS Writing Task1 Line Graph chi tiết, cũng như quy trình triển khai qua ví dụ sau:
Bước 1: Phân tích đề
Ở bước phân tích đề bạn cần xác định được các vấn đề như biểu đồ đã cung cấp các thông tin gì, chủ ngữ của bài cũng như đơn vị đo biểu đồ sử dụng.
Bạn cũng phải kiểm tra có bao nhiêu đường biểu diễn trên biểu đồ đường để xác định đối tượng cần phân tích. Trong dạng bài Line Graph sẽ có các mốc thời gian, thí sinh cần xác định thì của động từ dựa trên các mốc thời gian này.
- Dạng bài Line graph có nhiều đối tượng (4 đường)
- So sánh số phần tram người tiếp cận thông tin từ 4 nguồn khác nhau: TV, báo chí, radio và internet
- Đơn vị: phần tram
- Thời gian: từ 1995 tới 2025 – đây là dạng bài cần sử dụng các loại thì khác nhau: quá khứ đơn và cấu trúc dự đoán tương lai.
Bước 2: Viết phần Introduction
Phần Introduction thực chất là nhắc lại đề bài bằng cách sử dụng từ ngữ của bạn. Đối với phần này thì thí sinh có thể viết theo một số công thức nhất định để đảm bảo về văn phong.
The Forum gợi ý tới bạn công thức cơ bản nhất để viết phần Introduction như sau:
Dùng từ các kỹ thuật paraphrase để viết lại đề bài thành mở bài:
Đề bài: The percentage of people accessing news from 4 sources from 1995 and projection to 2025
- The percentage of = the proportion of
- People accessing news = newsreaders
- 4 sources = 4 different platforms
- Projection to 2025 = the predicted data in 2025
Bước 3: Xác định ý và viết Overview
Để viết phần Overview tốt nhất bạn không nên nêu số liệu quá cụ thể mà chỉ khái quát về xu hướng của biểu đồ. Chẳng hạn như thời điểm cao nhất, thời điểm thấp nhất, xu hướng tăng, giảm, giữ nguyên hay dao động liên tục. Phần Overview trong bài thi Line Graph trong Writing Task 1 thường có 2 câu ứng với 2 đặc điểm nổi bật nhất của biểu đồ.
Nhìn chung, trong khi lượng người xem tin tức trên TV, radio và báo chí có xu hướng giảm đi trong quãng thời gian nghiên cứu thì nguồn internet xuất phát điểm thấp nhất, lại có xu hướng tăng mạnh và được dự đoán sẽ vượt qua 3 nguồn tin tức còn lại để trở thành nguồn thông tin được sử dụng nhiều nhất vào năm 2025.
Bước 4: Lựa chọn, nhóm thông tin và viết 2 đoạn Body
Trong phần thân bài sẽ có 2 đoạn Body, mỗi đoạn viết từ 4 đến 5 câu tùy thuộc vào số đường biểu diễn trên biểu đồ. Để viết 2 đoạn Body có nội dung chất lượng nhất bạn nên chia thành các nhóm thông tin như dưới đây.
Body 1: tập trung phân tích về đường mô tả người sử dụng internet và TV theo từng cột mốc thời gian phát triển. Kết hợp nêu số liệu và so sánh với các đường còn lại ở các giai đoạn giao thoa (đường internet vượt qua 3 đường còn lại)
Body 2: Mô tả 2 đường còn lại, không quên nêu rõ và so sánh số liệu
Bài mẫu IELTS Writing Task 1 Line Graph Sample
The line chart illustrates information about car ownership throughout two decades, from the year 1975 of people living in the UK, categorized by the number of cars owned.
Overall, the proportion of people in the UK with one car remained the largest throughout the surveyed years. Furthermore, people with three cars comprised the smallest amount in the same period.
On the one hand, the proportion of people living in the UK who owned no car decreased staggeringly over time. It dropped from a peak of around 44% in 1975 to 25% in 1985 before plunging more slowly to reach about 22% in 2005.
On the other hand, the percentage of people with at least one car increased from 1975 to 2005. While around 45% of people living in the UK owned one car in 1975, this proportion of individuals plunged to about 38% in 1985 before recovering to the exact number of 1975 in 2005. In 1975, around 7% had two cars to their name, and up to 17% had so in 2005. The percentage of people with three cars rose more slowly, growing from about 3% in 1975 to 8% in 2005.
Xem thêm: Học IELTS ở đâu tốt? Top 10 Trung tâm IELTS chất lượng nhất TPHCM
Từ/ cụm từ mới được sử dụng
- illustrate (v): minh họa
- categorize (v): phân loại
- comprise (v): chiếm [phần trăm, lượng], bao gồm
- staggeringly (adv): đáng kinh ngạc
- plunge (v) = dramatically decrease
Mong rằng với hướng dẫn chi tiết cách viết Writing Task 1 Line Graph mà The Forum chia sẻ bên trên sẽ thật sự giúp ích cho bạn khi ôn luyện cho kỳ thi IELTS hiệu quả. Chúc bạn học tập hiệu quả và có một kỳ thi thuận lợi, đạt kết quả cao nhất.
Xem thêm:
Bài viết liên quan
Tư vấn miễn phí
BÀI NỔI BẬT
IELTS Writing task 2 là phần thi chiếm đến 2/3 tổng số điểm của bài thi Writing. Do đó, Task 2 được đánh giá là cực khó nhằn hơn so với Task 1. Thí sinh sẽ phải đối mặt với rất nhiều dạng đề Task 2 cực kỳ phức tạp theo hướng cực kỳ học […]
06/01/2023
Table – Bảng biểu được đánh giá là một trong các dạng đề khó nhất trong bài thi IELTS Writing Task 1 do chứa rất nhiều số liệu và thông tin gây bối rối cho thí sinh. Nếu bạn không năm chắc các phương pháp xử lý câu hỏi và chọn lọc thông tin phù […]
01/02/2023
Đạt được chứng chỉ IELTS từ lâu đã trở thành mong ước của nhiều bạn học sinh, sinh viên. Bởi tính đến thời điểm hiện, IELTS được đánh giá là chứng chỉ tiếng Anh có giá trị nhất và mang đến nhiều lợi ích tuyệt vời như được xét tuyển thẳng vào Đại học, miễn […]
22/02/2023
IELTS là kỳ thi kiểm tra năng lực ngoại ngữ tiếng Anh phổ biến nhất thế giới và được chia thành hai loại là IELTS Academic (Học thuật) và IELTS General Training (Hệ tổng quát). Vậy hai chứng chỉ này có gì khác biệt và hình thức thi nào phù hợp với bạn? Cùng The […]
07/01/2023
Các khóa học tại The Forum
01/02/2023
The Forum sở hữu phương pháp đào tạo chuyên biệt giúp cải thiện điểm SAT của học viên lên đến 1500+
07/03/2022
Xây dựng nền tảng Tiếng Anh vững chắc, chuẩn đầu ra theo chứng chỉ Cambridge
07/03/2022